Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng dịch vụ hay các giao dịch liên quan đến ngân hàng Vietcombank. Hãy tham khảo bài viết dưới đây, bài viết của Kenhnghethuat sẽ cung cấp cho bạn số tổng đài Vietcombank, số hotline Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh, tổng đài SMS Banking Vietcombank, giờ làm việc và địa chỉ của ngân hàng Vietcombank và các liên hệ hỗ trợ Vietcombank khác.
SỐ TỔNG ĐÀI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HỖ TRỢ 24/7
Số hotline tổng đài Ngân hàng Vietcombank là 1900.545.413 hoặc 024.382.43524 (miễn phí cước gọi), thời gian hoạt động là 24/7. Cuộc gọi được kết nối trực tiếp lên tổng đài viên. Ngoài số hotline Vietcombank, bạn còn có thể liên hệ qua Email và Facebook:
- Email tố giác: homthutogiac@vietcombank.com.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/ilovevcb/
- Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Các số tổng đài hỗ trợ dịch vụ và báo có lỗi khác:
- Tổng đài đặt vé xe khách: 1900 5757 20
- Tổng đài đặt vé máy bay: 1900 5555 20
- Tổng đài Vietcombank báo mất thẻ: 0243 824 5716 (Hà Nội), 083 914 3896 (TP Hồ Chí Minh)
- Tổng đài Vietcombank hỗ trợ dành cho thuê bao quốc tế và Viettel: 0243 824 3524 hoặc 0243 824 5716
Lưu ý: Khi bạn gọi đến tổng đài Vietcombank, bạn nên chuẩn bị sẵn CMND, thông tin tài khoản ngân hàng ( số tài khoản, số dư tài khoản,..). Trình bày rõ vấn đề mà bạn gặp phải để nhận sự hỗ trợ tốt nhất.
Trường hợp không thể liên lạc được qua hotline Vietcombank, bạn nên chờ một chút rồi gọi lại. Để nhận sự hỗ trợ nhanh chóng, bạn nên gọi theo số tổng đài Vietcombank tại tỉnh đó để tránh sự quá tải ở số tổng đài chung.
SỐ TỔNG ĐÀI VIETCOMBANK TẠI CÁC TỈNH THÀNH
Số thứ tự | Chi nhánh | Số tổng đài |
MIỀN BẮC | ||
1 | Bắc Giang | 020.4355.0789 |
2 | Bắc Ninh | 022.2381.1282 |
3 | Chí Linh | 022.2381.1282 |
4 | Hạ Long | 020.3381.1911 – máy lẻ 101 |
5 | Hà Nam | 022.6361.6666 – máy lẻ 113 |
6 | Hải Dương | 022.0389.6880 |
7 | Hải Phòng | 022.5384.2658 |
8 | Hưng Yên | 022.1394.1886 – máy lẻ 222 |
9 | Kinh Bắc | 022.2381.8828 – máy lẻ 0 |
10 | Lạng Sơn | 020.5385.9859 |
11 | Lào Cai | 021.4382.8396 – máy lẻ 116 |
12 | Móng Cái | 020.33.757575 – máy lẻ 111 |
13 | Nam Định | 022.8355.8889 |
14 | Nam Hải Phòng | 022.5384.1080 |
15 | Ninh Bình | 022.9363.2999 |
16 | Phố Hiến | 022.1359.6666 – máy lẻ 102 |
17 | Phú Thọ | 021.037.66666 – máy lẻ 888 |
18 | Phúc Yên | 021.1363.6666 |
19 | Quảng Ninh | 020.3382.3364 |
20 | Thái Bình | 022.7383.1417 |
21 | Thái Nguyên | 020.8365.8200 – máy lẻ 117 |
22 | Tuyên Quang | 020.73.999.666 – máy lẻ 106 |
23 | Vĩnh Phúc | 021.13.55.56.56 |
HÀ NỘI | ||
1 | Ba Đình | 024.3766.5318 – máy lẻ 137 |
2 | Chương Dương | 024.3652.6699 |
3 | Đông Anh | 024.3883.5999 – máy lẻ 111 |
4 | Hà Nội | 024.3267.3188 |
5 | Hà Thành | 024.3936.1221 |
6 | Hoàn Kiếm | 024.3933.5566 – máy lẻ 120 |
7 | Hoàng Mai | 024.3838.3383 – máy lẻ 266 |
8 | Nam Hà Nội | 024.3869.9696 |
9 | Sở Giao dịch | 024.3266.9965 |
10 | Sóc Sơn | 024.3968.2238 |
11 | Tây Hồ | 024.3758.1111 – máy lẻ 222 |
12 | Thăng Long | 024.3756.9003 |
13 | Thanh Xuân | 024.3557.8589 – máy lẻ 306 |
BẮC VÀ TRUNG TRUNG BỘ | ||
1 | Bắc Hà Tĩnh | 023.9357.2727 |
2 | Đà Nẵng | 023.6382.3503 |
3 | Dung Quất | 025.5361.0806 |
4 | Hà Tĩnh | 023.9369.0305 |
5 | Huế | 023.4380.8808 |
6 | Nam Đà Nẵng | 023.6393.2999 – máy lẻ 100 |
7 | Nghệ An | 023.8359.5866 |
8 | Nghi Sơn | 023.7361.3999 |
9 | Quảng Bình | 023.2389.5999 |
10 | Quảng Nam | 023.5381.1451 |
11 | Quảng Ngãi | 025.5381.6353 |
12 | Quảng Trị | 023.3352.0729 |
13 | Thanh Hóa | 023.737.28286 |
14 | Vinh | 0898 616161 |
NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN | ||
1 | Bắc Gia Lai | 026.9386.7926 |
2 | Bảo Lộc | 026.3372.6886 |
3 | Bình Định | 025.6352.6526 – máy lẻ 500 |
4 | Đăk Lăk | 026.2360.6668 |
5 | Gia Lai | 026.9389.3399 |
6 | Khánh Hòa | 025.8356.8899 – máy lẻ 296 |
7 | Kon Tum | 026.0370.3337 – máy lẻ 216 |
8 | Lâm Đồng | 026.3351.1811 – máy lẻ 103 |
9 | Nha Trang | 025.8382.9691 |
10 | Ninh Thuận | 025.9392.2755 – máy lẻ 102 |
11 | Phú Yên | 025.7381.8185 |
12 | Quy Nhơn | 025.6354.1377 – máy lẻ 108 |
ĐÔNG NAM BỘ | ||
1 | Bà Rịa | 025.4371.6275 |
2 | Bắc Bình Dương | 027.4355.7915 |
3 | Biên Hòa | 025.1399.1948 |
4 | Bình Dương | 027.4383.1227 |
5 | Bình Phước | 027.1355.8888 |
6 | Bình Thuận | 025.2373.9064 – máy lẻ 104 |
7 | Đông Bình Dương | 027.4389.0203 |
8 | Đông Đồng Nai | 025.1364.6151 – máy lẻ 111 |
9 | Đồng Nai | 025.13.888 222 |
10 | Nam Bình Dương | 027.4730.7777 – máy lẻ 9999 |
11 | Nhơn Trạch | 025.1352.1888 |
12 | Tân Bình Dương | 027.4379.2158 – máy lẻ 109 |
13 | Tây Ninh | 027.6381.9777 |
14 | Vũng Tàu | 025.4385.6697 |
HỒ CHÍ MINH | ||
1 | Bắc Sài Gòn | 028.3765.4666 |
2 | Bình Tây | 028.3960.0097 |
3 | Đông Sài Gòn | 028.3510.0255 |
4 | Gia Định | 028.3730.7799 – máy lẻ 199 |
5 | Hùng Vương | 028.3862.4736 |
6 | Kỳ Đồng | 028.3730.7799 |
7 | Nam Sài Gòn | 028.3770.1634 – máy lẻ 142 |
8 | Phú Nhuận | 028.3847.9966 |
9 | Sài Gòn | 028.3835.9323 |
10 | Sài Thành | 028.3853.1819 |
11 | Tân Bình | 028.3815.7777 – máy lẻ 777 |
12 | Tân Định | 028.3820.2432 – máy lẻ 555 |
13 | Tân Sài Gòn | 028.3873.8686 – máy lẻ 666 |
14 | Tân Sơn Nhất | 028.3985.6893 |
15 | Tây Sài Gòn | 028.3758.9308 |
16 | Thủ Đức | 028.3724.5156 |
17 | Thủ Thiêm | 028.7307.9527 |
TÂY NAM BỘ | ||
1 | An Giang | 029.6384.1828 |
2 | Bạc Liêu | 0939.5454.13 |
3 | Bến Tre | 027.5625.3999 |
4 | Cà Mau | 029.0368.6687 |
5 | Cần Thơ | 029.2374.3838 |
6 | Châu Đốc | 029.6355.0511 |
7 | Đồng Tháp | 027.7387.2113 |
8 | Kiên Giang | 029.7386.8149 |
9 | Long An | 027.2363.3682 |
10 | Phú Quốc | 029.7398.1037 |
11 | Sóc Trăng | 029.9388.3999 |
12 | Tây Cần Thơ | 029.2384.4272 – máy lẻ 110 |
13 | Tiền Giang | 027.3397.8838 |
14 | Trà Vinh | 029.4386.8790 |
15 | Vĩnh Long | 029.4386.8790 |
TỔNG ĐÀI SMS BANKING VIETCOMBANK
Tổng đài SMS Banking Vietcombank là 6167 (Dịch vụ truy vấn thông tin 1.000 VND/SMS, Dịch vụ tin nhắn chủ động 8.800 VND/tháng/Số điện thoại đăng ký, Dịch vụ VCB-eTopup 1.000 VND/Lần nạp tiền).
Tổng đài SMS Banking Vietcombank dùng để nhắn tin lên Vietcombank kiểm tra thông tin tài khoản (giao dịch gần đây, chi tiết giao dịch, nợ hiện tại vay,..), nạp tiền điện thoại, nhận thông báo số dư, để sử dụng các dịch vụ của tổng đài SMS Banking Vietcombank, các bạn sử dụng cú pháp sau:
- Truy vấn số dư tài khoản mặc định – cú pháp: SD hoặc VCB SD
- Truy vấn số dư tài khoản tùy chọn – cú pháp: SD (số tài khoản) hoặc VCB SD (số tài khoản)
- Truy vấn giao dịch gần nhất của tài khoản mặc định – cú pháp: GD hoặc VCB GD
- Truy vấn chi tiết từng giao dịch của tài khoản mặc định – cú pháp: GD (Mã giao dịch: theo thứ tự từ 1 – 5) hoặc VCB GD (Mã giao dịch: theo thứ tự từ 1 – 5)
- Truy vấn dư nợ gốc hiện tại của tài khoản vay – cú pháp: VCB TV (số tài khoản)
- Truy vấn hạn mức thẻ tín dụng – cú pháp: HM hoặc VCB HM
- Nạp tiền điện thoại di động – cú pháp: NAP (gia trị nạp)N hoặc VCB NAP (giá trị nạp)N (ví dụ: NAP 100N)
Lưu ý: Để ngừng sử dụng dịch vụ SMS Banking Vietcombank, bạn vui lòng gọi lên số tổng đài Vietcombank 1900.545.413 hoặc 024.382.43524 (miễn phí cước gọi) và yêu cầu ngừng sử dụng dịch vụ.
CÁC KÊNH HỖ TRỢ VIETCOMBANK KHÁC
Trong trường hợp bạn không thể liên hệ với Vietcombank qua số tổng đài chăm sóc khách hàng Vietcombank. Bạn có thể liên hệ qua các kênh sau
ỨNG DỤNG VIETCOMBANK
Ứng dụng Vietcombank có những tính năng hỗ trợ khách hàng như hỗ trợ truy vấn thông tin tài khoản/thẻ, thanh toán các dịch vụ tiện ích (thanh toán điện, nước, Internet, nạp tiền điện thoại, đặt vé máy bay, vé tàu, vé xe, khách sạn),…
Ngoài ra, app còn cho phép bạn tra cứu thông tin tài chính (lãi suất vay/gửi tiết kiệm, tỷ giá ngoại tệ,…), chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và bạn có thể gửi thư tố giác ngay trên ứng dụng.
TRANG CHỦ VIETCOMBANK
Vietcombank là trang chủ chính thức của ngân hàng Vietcombank, bạn có thể tra cứu thông tin trong và những thắc mắc trong mục câu hỏi thường gặp. Thêm vào đó, bạn có thể đặt lịch hẹn, tìm kiếm điểm ATM và điểm giao dịch, các thông tin đầu tư, báo cáo tài chính,…
VIETCOMBANK WEB MAIL
Trang Vietcombank Web Mail giúp bạn có thể gửi mail đến Vietcombank thông qua tài khoản Outlook.